Phần 1: Công Nghệ Hiệu chỉnh Synchronous Modeling
13211 - Tổng quan về Công nghệ Synchronous Modeling Vip
* Thời gian hoàn thành: 1h15p
* Mục tiêu:
- Học khái niệm chung của Synchornous Modeling
- Biết tính năng của Face Finder, một công cụng giúp đỡ tìm bề mặt cùng với tất cả các công cụ trong Synchornous
- Hiểu sự khác nhau giữa thiết kế thông thường, , History và History-Free
Tổng quan về khóa học
Các lệnh trong Synchronous Modeling là sử dụng để chỉnh sửa bề mặt có sẵn bằng cách kéo, lấy khoảng cách, xóa, vv., nó sẽ tác động lên bất cứ bề mặt nào có liên quan. Ví dụ, một mặt có thể 'kéo' theo một hướng xác định cùng với một lệnh trong Synchronous Modeling, và các bề mặt liên kề sẽ tự động điều chỉnh cho phù hợp với thay đổi đó. Một chi tiết đơn giản như phí dưới :

Một tính năng khác được thêm vào nguyên công Synchronous Modeling tới chi tiết không có lịch sử thiết kế (ví dụ được nhập vào định dạng IGES), để chỉnh sửa chi tiết và giữ được các thao tác đó, và có thể chỉnh sửa khi cần thiết :
Synchronous Modeling là một phương pháp hữu hiệu cho chỉnh sửa chi tiết , như ngược lại với thiết kế thực tế , nơi mà các tính năng được chỉnh sửa để thay đổi. Và điều đặc biệt nhất trong các trường hợp nơi mà không có lịch sử thiết kế có sẵn.
13212 - Công cụ tìm mặt Face Finder
Tổng quan
Cài đặt

Kết quả

Tham chiếu
13213 - Thực hành đơn giản về Synchronous Modeling
Thời gian hoàn thành : 15 phút
Sử dụng Synchronous Modeling cùng với chi tiết có lịch sử thiết kế
Bước 2:
Bước 3:
Khi hộp thoại Move Face xuất hiện, chọn mặt nằm ngang trên cùng như hình ảnh.

Bước 4:
Bước 5:
Sử dụng Synchronous Modeling cùng với một chi tiết không có lịch sử thiết kế
Bước 2:
Hiển thị trong thanh Part Navigator, chú ý chỉ có một dạng Body duy nhất.
Bước 3:
Bước 5:
Bước 6:
Bước 8:
Bước 9:
Phần 2: Nhóm Lệnh Di Chuyển Move
13221 - Giới thiệu nhóm lệnh di chuyển Move Vip
Đối tượng
13222 - Di chuyển Move

Mục tiêu
Tổng quan
Di chuyển bề mặt sử dụng lựa chọn Distance and Angle ( Khoảng cách và góc)












Di chuyển các bề mặt sử dụng Distance (Khoảng cách)









Di chuyển bề mặt sử dụng Angle









Di chuyển các bề mặt sử dụng Distance Between Points












Di chuyển bề mặt sử dụng Radial Distance











Di chuyển bề mặt bằng Point to Point



Di chuyển mặt - Rotate by Three Points





Di chuyển mặt bằng Aligning an Axis to a Vector






Di chuyển mặt từ CSYS tới CSYS


Chế độ di chuyển
13223 - Kéo bề mặt Pull Face Vip
Mục tiêu
Tổng quan
Kéo bề mặt bằng Distance

Kéo các bề mặt sử dụng Distance Between Points
Kéo một mặt bằng Radial Distance
Kéo mặt bằng Point to Point
Chuyển động
Xác định vector
13224 - Bù khoảng cách Offset Region
13224
Mục tiêu
Offset Region




13225 - Thay đổi mặt trụ (Resize Face) và thay thế mặt (Replace Face) Vip
Mục tiêu
Thay thế bề mặt

Thay thế một mặt mà k có bề mặt liền kề
Bề mặt đẻ thay thế
13226 - Xóa mặt Delete Face
Mục tiêu
Tổng quan
Xóa mặt

Chia một khối bằng xóa bề mặt
Phần 3: Nhóm Lệnh Chỉnh Sửa Góc Bo & Vát Cạnh Detail Feature
13231 - Giới thiệu nhóm lệnh Detail Feature Vip
Mục tiêu
13232 - Thay đổi góc bo Resize Blend
Vị trí lệnh : Tab Home >Nhóm Synchronous Modeling > More > Details Feature gallery > Resize Blend
Mục tiêu
Thay đổi góc bo
Đường kính
13233 - Sắp xếp lại góc bo Reorder Blends
Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > lệnh Reorder Blends

Mục tiêu
Reorder Blends
13234 - Thay đổi vát cạnh Chamfers
Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Resize Chamfer
Mục tiêu
Thay đổi mặt Chamfer sử dụng Offset and Angle
Thay đổi vát cạnh Chamfer sử dụng Asymmetric Offset
13235 - Chuyển đổi thành góc vát Label Chamfers
Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Label Chamfer
Mục tiêu
Ghi nhãn một Chamfer
Phần 4: Nhóm Lệnh Phục Hồi Reuse
13241 - Tổng quan về nhóm lệnh phục hồi Reuse
Thời gian hoàn thành trong 45 phút
Mục tiêu
- Sao chép (Copy Face), cắt (Cut Face) và dán bề mặt (Paste)
Mục tiêu
Sao chép bề mặt Faces
Cắt Bề mặt
Dán chi tiết
13243 - Sao chép bề mô hình mặt Pattern Face
Mục tiêu
Tổng quan

Tạo một sao chép Pattern of Faces
13244 - Đối xứng bề mặt Mirror Face
Mục tiêu
Đối xứng các bề mặt qua một mặt phẳng.
Phần 5: Nhóm Lệnh Liên Kết Relate
13251 - Tổng quan về nhóm lệnh Relate
Mục tiêu
13252 - Đo khoảng cách thẳng (Linear), Góc (Angular) và góc (Radial)
Đường dẫn : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >
Linear Dimension
Angular Dimension
Radial Dimension
Mục tiêu
Tổng quan
Tạo một kích thước khoảng cách Linear Dimension
Bước 2:
Bước 4:
Bước 6:
Bước 8:
Bước 9:
Bước 10:
Tạo đo góc Angular Dimension
Bước 3:
Bước 4:
Bước 7:
Bước 8:
Tạo một kích thước Radial Dimension
Bước 3:
Trong phần Face Finder ở cửa sổ Face, hiển thị tab Results và bạn tích chọn Equal Radius để chọn tất cả lỗ có đường kính bằng nhau.
Nhập 15 trong hộp Radius trên màn hình cửa sổ Size và nhấn ENTER.
Bước 6:
13253 - Làm đồng phẳng (Make coplanar) và làm đồng tâm (Make Coaxial)
Đường dẫn: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >
Make Coplanar
Make Coaxial
Mục tiêu
Là các mặt đồng tâm Making Coaxial
Chú ý rằng các bề mặt xung quanh luôn luôn giữ góc nghiêng khi mở rộng chuyển đổi theo mặt trên cùng
Synchronous Modeling cho phép bạn chỉnh sửa các chi tiết có thông số có sẵn hoặc không có lịch sử thiết kế (bao gồm chi tiết được nhập vào). Vậy thì, tính năng Synchronous có thể thêm tới một chi tiết thât sự chứ các tính năng có lịch sử thiết kế (Extrudes, Booleans, vv.); đây là những nguyên công được thêm vào thanh lịch sử :
Synchronous Modeling là một phương pháp hữu hiệu cho chỉnh sửa chi tiết , như ngược lại với thiết kế thực tế , nơi mà các tính năng được chỉnh sửa để thay đổi. Và điều đặc biệt nhất trong các trường hợp nơi mà không có lịch sử thiết kế có sẵn.

Khi bạn làm việc với nhiều công cụ Synchronous Modeling bạn sẽ có sẵn lệnh Face Finder. Lựa chọn này (có sẵn trong thanh Settings) có thể dùng để tìm các mặt tương tụnhư cùng đồng phẳng Coplanar, có bán kính bằng nhau Equal Radius, Coaxial, đối xứng Symmetric, và tiếp tuyến Tangent. Khi bạn chọn một mặt trong tab Results hiển thị những mặt tìm thấy.

Từ thẻ Settings, dùng bất cứ lựa chọn bạn muốn để bạn chỉnh sửa nó

Khi thẻ Use Face Finder được bật, bất cứ mặt nào mà khớp tìm thấy đề hiển thị trong tab Results.

Bạn có thể có một hệ tọa độ tham chiếu từ tab Reference. Nó sử dụng để xác định hướng để kép khi bạn di chuyển bề mặt.

Tổng quan
Bạn sẽ chỉnh sửa một chi tiết có sẵn cùng với một chi tiết có lịch sử thiết kế bằng cách sử dụng các tính năng của Synchronous Modeling. Sau đó bạn sẽ chỉnh sửa chi tiết thứ 2 không có lịch sử thiết kế cùng với một thiết kế giống nhau. Tính năng Synchronous Modeling được sử dụng trong bài thực hành sẽ được học cụ thể trong bài học tiếp theo của khóa học.


Bước 1:
Mở một chi tiết có tên synchronous_parametric.prt.
Hiển thị trong thanh Part Navigator và chú ý rằng có sẵn các tính năng, lịch sử.
Chọn tab Home >nhóm Synchronous Modeling > lệnh Move Face.
Bước 4:
Chọn và kéo theo hướng phía trên, như hình ảnh.
Bước 5:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Move Face, chú ý rằng nó phải được thêm vào thanh lịch sửa thiết kế .

Chú ý: Lệnh mới của công cụ Synchronous Modeling hiển thị để có thể chỉnh sửa, giống nhưng tất cả các công cụ lệnh có sẳn phía trước. Tất cả rằng buộc đều được duy trì .
Bước 6:
Đóng chi tiết.

Bước 1:
Mở một chi tiết có tên là synchronous_non-parametric.prt.
Hiển thị trong thanh Part Navigator, chú ý chỉ có một dạng Body duy nhất.
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling group > Lệnh Move Face hiển thị hộp thoại Move Face.
Bước 4:
Nhấn chọn mặt thẳng đứng của chi tiết như hình ảnh.
Chọn và kéo theo hướng mũi tên vào phía trong của chi tiết, như hình ảnh,
Nhấn OK để tạo công cụ Move Face.
Bước 7:
Chọn tab Home > Nhóm lệnh Synchronous Modeling > lệnh Delete Face.
Bước 8:
Chắc chắn rằng trong phần Face Rule trong nhóm lệnh lựa chọn ở thanh Top Border Bar cài đặt là Single Face, sau đó nhấn cả hai bề mặt trụ và mặt đáy của lổ như hình ảnh.
Bước 9:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Delete Face, xóa các bề mặt đã chọn từ chi tiết.

Chú ý: Cả hai tính năng của Synchronous Modeling được thêm vào thanh lịch sử trên thẻ Part Navigator. Những tính năng mới là có sẵn để chỉnh sửa thông qua chi tiết gốc mà không có lịch sử thiết kế.
Chú ý: Cả hai tính năng của Synchronous Modeling được thêm vào thanh lịch sử trên thẻ Part Navigator. Những tính năng mới là có sẵn để chỉnh sửa thông qua chi tiết gốc mà không có lịch sử thiết kế.
13221 - Giới thiệu nhóm lệnh di chuyển Move Vip
Thời gian hoàn thành : 2h

- Thực hành nhiều phương pháp để di chuyển bề mặt.
- Học cách để kéo một bề mặt.
- Offset một vùng của một bề mặt
- Học cách thay thế tới một bề mặt.
- Học về các xóa một bề mặt.
Tìm lệnh: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face


- Di chuyển bề mặt đã chọn.

Những phương pháp phía dưới là có sẵn trong công cụ Move Face:
- Distance-Angle,
- Distance
- Angle
- Distance between Points
- Radial Distance
- Point to Point
- Rotated by Three Points
- Aligned Axis to Vector
- CSYS to CSYS
- Delta XYZ.

Bước 1:
Mở chi tiết tên move_face_dist_angle.prt.

Bưới 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Chọn lệnh Move Face để hiển thị hộp thoại Move Face.

Bước 3:
Chắc chắn rằng Use Face Finder là được bật trong tab Settings trong cửa sổ Face.

Bước 4:
Cài đặt phần Face Rule là Boss or Pocket Faces và nhấn chọn các mặt của mặt trụ lồi .


Bước 5:
Cài đặt trong Motion là Distance-Angle.

Bước 6:
Chọn trong Specify Distance Vector và đảm bảo hướng được cài đặt là Inferred Vector.

Bước 7:
Chọn trục X để xác định hướng di chuyển.


Bước 8:
Nhập 25 trong hôp thoại Distance và nhấn ENTER.


Bước 9:
Chọn trong Specify Pivot Point và đảm bào rằng được chọn Inferred Point.

Bước 10:
Chọn mặt phẳng X-Y để xác định mặt phẳng quay.


Bước 11:
Trong phần Specify Pivot Point nhấn vào đường chi vi ngoài của cạnh tròn để xác định tâm của nó .


Bước 12:
Nhập 180 trong hộp Angle và nhấn ENTER.


Bước 13:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Move Face.


Bước 14:
Không lưu lại và đóng chi tiết.

Bước 1:
Mở chi tiết move_face_angle.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home> Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để hiện thị hộp thoai Move Face.
Bước 3:
Chắc chắn rằng phần Use Face Finder được bật trong tab Settings của của sổ Face.

Bước 4:
Cài đặt trong Face Rule là Boss or Pocket Faces và nhấn các mặt chỉ định như vi dụ trên.

Bước 5:
Các bề mặt tìm thấy hiển thị trong Face Finder. Ví dụ bạn tích vào Coaxial.

Bước 6:
Cài trong Motion là Distance.

Bước 7:
Lựa chọn trong phần Specify Vector là Two Points.

Bước 8:
Nhấn vào tâm đường chòn để xác định hướng là YC .

Bước 9:
Nhập 15 trong phần Distance và nhấn ENTER để di chuyển các bề mặt.

Bước 10:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Move Face. Giữ chi tiết tiếp tục mở để tiếp tục


Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết từ bài trước .
Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để hiển thị hộp thoại Move Face.
Bước 3:
Đảm bảo phần Use Face Finder được bật trong tab Settings trong cửa sổ Face sau đó tích chọn Coaxial và Equal Radius.

Bước 4:
Cài đặt trong Face Rule là Single Face.

Bước 5:
Nhấn vào bề mặt của một lỗ bất kỳ để lựa chọn tất cả các lỗ .

Bước 6:
Cài đặt trong Motion là Angle.

Bước 7:
Chọn trong Specify Vector là YC-axis để xác định trục

Bước 8:
Trong phần Specify Axis Point - nhấn vào tâm của mặt trụ to nhất .


Bước 9:
Nhập 15 trong Angle và nhấn ENTER. Di chuyển được xem trước

Bước 10:
Nhấn OK để hoàn thành Move Face.


Bước 1:
Mở move_face_dist_angle.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để hiển thị Move Face.
Bước 3:
Cài đặt trong Face Rule là Boss or Pocket Faces .

Bước 4:
Lựa chọn các mặt trong lỗ.

Bước 5:
Chọn trong Motion là Distance between Points.

Bước 6:
Trong Specify Origin Point - nhấn chọn tâm đường tròn như phía dưới.


Bước 7:
Trong Measurement Point - nhấn vào tâm của đường tròn còn lại.


Bước 8:
Trong Specify Vector - chọn là YC-axis để xác định hướng.


Bước 9:
Nhập -90 trong hộp Distance và nhấn ENTER.

Bước 10:
Nhấn OK để hoàn thành Move Face.

Bước 11:
Thoát chi tiết mà không cần lưu.

Bước 1:
Mở move_face_dist_angle.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home > Synchronous Modeling> Move Face để hiển thọ hộp thoại Move Face.
Bước 3:
Cài đặt trong Face Rule là Boss or Pocket Faces.

Bước 4:
Nhấn và lựa chọn các mặt trong lỗ.

Bước 5:
Trong phần Motion chọn là Radial Distance.

Bước 6:
Trong phần Specify Vector phải được lựa chọn - cài đặt hướng là XC-axis.

Bước 7:
Trong phần Specify Axis Point - nhấn vào cạnh ngoài của đường tròn để xác định tậm đặt vector.


Bước 8:
Trong phần Specify Measurement Point - chọn cạnh ngoài của lỗ như hình ảnh.


Bước 9:
Khoảng cách được hiển thị . Nhập 180 trong hộp Distance và nhấn ENTER.

Bước 10:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Face.


Bước 1:
Mở chi tiết move_face_align_axis.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để hiển thị hộp thoại Move Face.
Bước 3:
Cài trong Face Rule là Single Face.

Bước 4:
Kéo chuột và lựa chọn cả phần khối 55 mặt trên cùng khối.


Bước 5:
Chọn trong Motion là Point to Point.

Bước 6:
Trong Specify From Point - nhấn điểm cuối để do khoảng các di chuyển từ.


Bước 7:
Trong Specify To Point - nhấn điểm giữa cạnh để di chuyển tới .


Bước 8:
Nhấn OK để hoàn thành Move Face.


Bước 9:
Nhấn CTRL+Z quay trở lại thao tác ban đầu. Bạn sẽ sử dụng chi tiết để làm bài tập tiếp theo .

Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết từ bài tập trước.
Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling >Move Face để hiển thị hộp thoại Move Face.
Bước 3:
Chắc chắn rằng trong Use Face Finder và Select Equal Radius trong phần Settings của cửa sổ Face được bật.

Bước 4:
Trong phần Face Rule chọn là Boss or Pocket Faces.

Bước 5:
Nhấn một trong 6 bề mặt lỗ để tự động chọn tất cả các lỗ cùng đường kính .


Bước 6:
Cài đặt trong Motion là Rotate by Three Points.

Bước 7:
Trong Specify Vector - chọn -ZC-axis để xác định trục quay.


Bước 8:
Trong Specify Pivot Point - Nhấn điểm như hình ảnh Pivot.


Bước 9:
Trong Specify Start Point chọn điểm Start như hình ảnh trên.
Bước 10:
Trong Specify End Point - nhấn điểm End như hình ảnh trên .
Bước 11:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Move Face.
Bước 12:
Nhấn CTRL+Z để quay lại như bước ban đầu. Bạn sử dụng nó để làm bài tập tiếp theo.

Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết trên để thực hành.
Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để hiển thị hộp thoại Move Face.
Bước 3:
Chọn trong Face Rule là Single Face và nhấn các mặt như hình.

Bước 4:
Thay đổi trong Face Rule thành Boss or Pocket Facesvà nhấn các mặt trong khối hình chữ nhật. Các mặt góc bo sẽ tự động thêm.

Bước 5:
Trong phần Motion chọn là Align Axis to Vector.

Bước 6:
Trong Specify From Vector - chọn cạnh như hình dưới. Nhấn Reverse Direction nếu cần thiết để đổi chiều vector.

Bước 7:
Trong phần Specify Pivot Point nhấn vào điểm cuối của cạnh như hình vẽ.

Bước 8:
Trong Specify To Vector - nhấn vào cạnh như hình dưới . Xem trước được hiển thị nơi mà các bề măt được di chuyển tới .


Bước 9:
Nhấn OK để hoàn thành Move Face.

Bước 10:
Nhấn CTRL+Z để quay về phần ban đầu. Bạn sẽ sử dụng chi tiết trong bài học tiếp theo .

Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết từ bài tập trên.
Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để hiển thị hộp thoại Move Face .
Bước 3:
Trong phần Face Rule chọn là Single face và kéo con chọn toàn bộ khối vật thể.


Bước 4:
Trong Motion chọn CSYS to CSYS.


Bước 5:
Trong Specify From CSYS - chọn là Dynamic.


Bước 6:
Nhấn vào điểm giữa cạnh phía dưới như hình ảnh .


Bước 7:
Nhấn Specify To CSYS và chọn Dynamic.
Chọn điểm cuối và di chuyển được xem trước.



Bước 8:
Nhấn OK để hoàn thành công cụ Move Face.

Mở rộng của sổ Settings để truy cập lựa chọn Move Behavior với hai cài đặt.


13223 - Kéo bề mặt Pull Face Vip
Vị trí lệnh : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Move gallery > Pull Face



- Kéo các mặt theo hướng của vector.

Các phương pháp phía dước là có sẵn trong lệnh Pull Face:
- Distance
- Distance between Points
- Radial Distance
- Point to Point

Bước 1:
Mở pull_face.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling group > More > Move gallery > Pull Face để hiển thị hộp thoại Pull Face.


Bước 3:
Nhấn vào các mặt như hình.


Bước 4:
Trong Motion chọn Distance.


Bước 5:
Chọn trong Specify Vector và đảm bảo và cài đặt trong Inferred.


Bước 6:
Nhấn vào cạnh như hình dưới.

Nếu vector hướng ra phía ngoài, nhấn Reverse Direction để đổi chiều nó.


Nếu vector hướng ra phía ngoài, nhấn Reverse Direction để đổi chiều nó.

Bước 7:
Nhập 10 trong phần Distance và nhấn ENTER.


Bước 8:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Pull Face.



Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết như ví dụ trên.
Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Move gallery > Pull Face để hiển thị hộp thoại Pull Face.


Bước 3:
Nhấn vào bề mặt bên cạnh.


Bước 4:
Trong phần Motion chọn là Distance between Points.


Bước 5:
Trong Specify Origin Point - nhấn điểm như hình để làm gốc.


Bước 6:
Phần Specify Measurement Point - nhấn điểm như hình dưới , điểm này để đo khoảng chác di chuyển tới.


Bưới 7:
Trong Specify Vector - chọn -YC-axis để xác định hướng.


Bước 8:
Nhập 15 trong hộp thoại Distance và nhấn ENTER.


Bước 9:
Nhấn OK để hoàn thành Pull Face.



Bước 1:
Tiếp tục thực hành với chi tiết trên.
Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Move galleyr > Pull Face để hiển thị hộp thoại Pull Face.


Bước 3:
Chọn bề mặt như xác định.


Bước 4:
Trong phần Motion chọn Radial Distance.


Bước 5:
Trong phần Specify Vector - chọn cạnh để xác định vector như hình vẽ. Các mặt sẽ được kéo vuông góc với vector.

Sử dụng Reverse Direction nếu cần thiết để thay đổi hướng như hình.

Sử dụng Reverse Direction nếu cần thiết để thay đổi hướng như hình.
Bước 6:
Trong phần Specify Axis Point chọn điểm như hình .


Bước 7:
Trong phần Specify Measurement Point - chọn điểm như hình vẽ.


Bước 8:
Nhấn 60 vào hộp Distance và nhấn ENTER.


Bước 9:
Nhấn OK để hoàn thành Pull Face.



Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết giống ví dụ trên.
Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Move gallery > Pull Face để hiển thị hộp thoại Pull Face.


Bước 3:
Chắc chắn rằng trong Face Rule được cài đặt là Region Boundary Faces trong Top Border bar.


Bước 4:
Nhấn vào bề mặt như hình.


Bước 5:
Trong phần Motion chọn Point to Point.


Bước 6:
Trong phần Specify From Point - nhấn vào điểm như hình dưới.


Bước 7:
Trong phần Specify To Point - nhấn vào điểm như hình dưới.

Chú ý cách lấy khoảng cách giữa điểm lựa chọn là tham chiếu có sẵn.

Chú ý cách lấy khoảng cách giữa điểm lựa chọn là tham chiếu có sẵn.
Bước 8:
Nhấn OK để hoàn thành Pull Face.


Sử dụng Region Boundary Face trong phần Face Rule cho phép để lựa chọn nhanh một phần của bề mặt đã tạo bởi cạnh giao nhau của cạnh và đường cong trên bề mặt đã chia bề mặt trước đó .





Phần lựa chọn này cho phép bạn xác định cách để kéo các bề mặt .



Khi phần cài đặt Motion là Distance, Distance between Points,hoặc Radial Distance nó sẽ xuất hiện cho phép bạn cho một vector để kéo bề mặt theo hướng đó.

Hộp thoại Vector và Vector sẽ xuất hiện.


Hộp thoại Vector và Vector sẽ xuất hiện.

13224
Vị trí lệnh : Tab Home >Nhóm Synchronous Modeling > Offset Region



- Offsets một mặt hoặc cài mặt hiện tại đển trùng với một bề mặt khác.

Bước 1:
Mở chi tiết offset_region.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home >Nhóm Synchronous Modeling > Offset Region để hiển thị hộp thoại Offset Region.


Bước 3:
Chọn trong Face Rule là Single Face.


Bước 4:
Nhấn vào bề mặt như hình ảnh.


Bước 5:
Nhập 5 trong hộpDistance và nhấn ENTER.


Bước 6:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Offset Region.



Của sổ này chứa một bước lựa chọn để xác định bề mặt để offset và cửa sổ phụ Face Finder sử dụng để lựa chọn các bề mặt liên quan muốn xác định để offset. Đây là 3 tab trong cửa sổ phụ.
Cài đặt
Tab này chứ quy tắc để tìm bề mặt. Ví dụ bật Equal Radius để lựa chọn các lỗ giống nhau.
Kết quả
Bạn chọn một mặt các mặt khác có kết quả hiển thị trong Face Finder. Lựa chọn một tùy chọn mong muốn. Mỗi mặt mà tìm được sẽ hiển thị.
Lệnh: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling group > More > Move gallery > Resize Face

Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Replace Face


Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Replace Face


- Resize Faces cho phép bạn để thay đổi đường kính của mặt trụ .
- Replace Face cho phép bạn thay thế một bề mặt (hoặc nhiều mặt ) với mặ khác. Đây là rất hữu ích khi dùng cho một chi tiết không có lịch sử thiết kế. Bạn có thể nhanh chóng thay đổi bề mặt và thay đổi hình dạng của bề mặt đó. Nếu không muốn thực hiện nhiều thao tác khác.
- Thay thế một bề mặt của một khối , bao gồm một cạnh mà không kết nối với các bề mặt liền kề như lỗ.

Bước 1:
Mở chi tiết replace_face.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Replace Face để hiển thị hộp thoại Replace Face.


Bước 3:
Chọn trong Face Rule là Tangent Faces chọn các mặt làm mục tiêu.


Bước 4:
Nhấn các mặt để xác định để xác định 2 mặt tiếp tuyến để thay thế.


Bước 5:
Chọn Replacement Face và nhấn hai mặt như hình để di chuyển đến.


Bước 6:
Một vector hiển thị. Nếu ngươc với hướng như bản vẽ thì bạn chọn Reverse Direction hoặc nháy đúp chuột vào hướng để thay đổi .


Bước 7:
Nhập 5 trong phần Distance để xác định khoảng cách offset và nhấn ENTER.

Bạn có thể kéo tay để xác định khoảng cách đó .

Bạn có thể kéo tay để xác định khoảng cách đó .
Bước 8:
Nhấn OK để thay thế bề mặt.



Bước 1:
Mở replace_face_non-adjacent.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Replace Face để hiển thị hộp thoại Replace Face.


Bước 3:
Nhán bề mặt để thay đổi như hình vẽ .


Bước 4:
Chọn Select Face trong cử sổ Replacement Face.


Bước 5:
Nhấn bề mặt để thay thế như hình dưới.


Kết quả xem trước, với bao gồm cạnh của lỗ được chiếu lên bề mặt mới .


Bước 6:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Replace Face.



Cửa sổ này chứ một bước đơn giản để chọn bề mặt thay thế.
Đường dẫn : Home tab > Synchronous Modeling group > Delete Face



- Delete Face cho phép bạn xóa một mặt hoặc cài đặt một bề mặt trên chi tiết.

Lệnh này hỗ trợ chia một khối thành nhiều khối khác nhau. Một báo hiệu sẽ hiển thị khi bạn nhấn vào bề mặt cho đến khi tất cả các bề mặt được lựa chọn.

Bước 1:
Mở Delete_Face1.prt.

Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Delete Face để hiển thị hộp thoại Delete Face.


Bước 3:
Mở rộng hộp thoại và cửa sổ Settings sau đó đảm bảo lựa chọn Heal được bật.


Bước 4:
Nhấn chọn bề mặt như hình.


Bước 5:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Delete Face.


Bước 6:
Nhấn chuột phải vào lệnh Delete Face trên thanh Part Navigator và chọn Edit with Rollback để chỉnh sửa tính năng Delete Face - bỏ lựa chọn Heal.


Bước 7:
Nhấn OK để hoàn thành để chỉnh sửa và quan sát ..



Bước 1:
Mở delete_face_split.prt.


Bước 2:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Delete Face để hiển thị hộp thoại Delete Face.


Bước 3:
Nhấn chọn bề mặt như hình ảnh.

Một báo hiệu như hình ảnh - Đồng ý nó và nó sẽ được giải quyết sau khi nhấn duy trì các mặt.

Một báo hiệu như hình ảnh - Đồng ý nó và nó sẽ được giải quyết sau khi nhấn duy trì các mặt.
Bước 4:
Tiếp tục nhấn vào các mặt tiếp theo.


Khi tất cả các mặt được lựa chọn, cảnh báo không xuất hiện nữa.



Khi tất cả các mặt được lựa chọn, cảnh báo không xuất hiện nữa.

Bước 5:
Nhấn OK để tạo lệnh Delete Face, đã chia được 2 khối riêng biệt


13231 - Giới thiệu nhóm lệnh Detail Feature Vip
Thời gian hoàn thành 1 giờ

- Học để thay đổi bán kính của mặt bo tròn.
- Xác định một bề mặt mà không phải là góc bo.
- Hiểu cách để thay đổi thứ tự của các góc bo được tạo ở vị trí giao nhau.
- Học cách thay đổi kích thước của mặt vát cạnh.
- Nhận diện một bề mặt như là mặt vát.
Vị trí lệnh : Tab Home >Nhóm Synchronous Modeling > More > Details Feature gallery > Resize Blend

- Thay đổi bán kính của góc bo tròn bất cả chi tiết có lịch sử thiết kế hoặc không.

Bước 1:
Mở chi tiết reblend_face.prt.


Bước 2:
Chọn Home tab > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Resize Blend để hiển thị hộp thoại Resize Blend.


Bước 3:
Trong phần Face Rule chọn là Connected Blend Faces.


Bước 4:
Nhấn vào các góc bo như hình.


Bước 5:
Nhập 1 trong hộp Radius và nhấn ENTER.




Bước 6:
Nhấn OK để thay đổi góc bo.



Cửa sổ chứa một chữ đơn giản để xác định góc bo bán kính. Mỗi bề mặt lựa chọn đều phải thay đổi bán kính giống mặt đầu tiên lựa chọn.


Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > lệnh Reorder Blends


- Thay đổi thứ tự của góc bo cạnh đã được tạo ra trên một chi tiết không có lịch sử thiết kế. Đối với những chi tiết được đưa vào NX, mà không có lịch sử thiết kế, thường được thay đổi sắp xếp tính năng được đưa vào.

Bước 1:
Mở Re-Order_Blends.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Reorder Blends để hiển thị hộp thoại Reorder Blends.


Bước 3:
Chọn mặt bo tròn như hình dưới .


Bước 4:
Tiếp theo trong phần Select Blend Face 2 bạn chọn mặt như dưới.


Bước 5:
Nhấn Apply và tiếp tục với góc bo còn lại.


Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Resize Chamfer

- Thay đổi kích thước của góc vát cạnh của một chi tiết.

Bước 1:
Mở Resize_Chamfer.prt.


Bước 2:
Chon Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Resize Chamfer để hiển thị hộp thoại Resize Chamfer.


Bước 3:
Nhấn vào mặt chamfer như trong ảnh.


Bước 4:
Trong cửa sổ Offsets, chọn trong phần Cross Section là Offset and Angle.


Bước 5:
Nhập 75 trong hộp thoại Angle và nhấn ENTER để thay đổi góc của chamfer.




Bước 6:
Nhập 10 trong hộp Offset1 và nhấn ENTER để thay đổi chiều cao của chamfer.




Bước 7:
Nhấn OK để thay đổi chỉnh sửa.



Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết giống ví dụ trên. Nhấn CTRL+Z để quay về ban đầu.
Bước 2:
Chọn Tab Home > nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Resize Chamfer để hiển thị hộp thoại Resize Chamfer.
Bước 3:
Trong cửa sổ Offsets, chọn phần Cross Section là Asymmetric Offset.


Bước 4:
Nhấn vào góc Chamfer như trong ảnh.


Bước 5:
Nhập 10 trong hộp thoại Offset1, Nhấn TAB và nhập 15 trong hộp Offset2 sau đó nhấn ENTER.

Chú ý cách chiều dài của cạnh chamfer có thể thay đổi độc lập một mặt hoặc mặt còn lại.


Chú ý cách chiều dài của cạnh chamfer có thể thay đổi độc lập một mặt hoặc mặt còn lại.

Bước 6:
Nhấn OK để thay đổi bề mặt chamfer thay đổi.


Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Detail Feature gallery > Label Chamfer

- Nhận diện mặt vát góc chamfers hiện tại trong chi tiết và duy trì kích thước chamfer khi sử dụng tính năng Synchronous Modeling.

Bước 1:
Mở Label_Chamfer1_step.prt.


Bước 2:
Trong phần Part Navigator, nhấn chột phải History-Free Mode ở phía trên cùng của thanh và chọn History Mode từ thanh lựa chọn và nhấn Yes để thấy tin nhắn thoại.


Bước 3:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling> More > Detail Feature gallery > Label Chamfer chọn hộp thoại Label Chamfer.


Bước 4:
Nhấn vào góc chamfer như trong ảnh.

Trong Label Chamfer tự động chọn Construction Faces hai bề mặt như phí dưới.


Trong Label Chamfer tự động chọn Construction Faces hai bề mặt như phí dưới.

Bước 5:
Nhấn OK để tạo lệnh Label Chamfer.
Bước 6:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để chọn hộp thoại Move Face.


Bước 7:
Chắc chắn rằng trong Face Rule trong thanh Top Border chọn là Single Face và nhấn bề mặt trên cùng như trong hình.




Bước 8:
Kéo thanh Distance lên phía trên và xem cách di chuyển của mặt chamfer. Mặt chamfer mà đã được chọn trong lệnh Label Chamfer duy trì kích thước trong khi ba măt còn lại thay đổi chiều dài.


Bước 9:
Đừng nhấn OK - nhấn Cancel để thoát khỏi hộp thoại Move Face.
13241 - Tổng quan về nhóm lệnh phục hồi Reuse


- Học cách saco chép các mặt đến những vị trí mới.
- Hiểu cách để cắt cụm mặt và sau đó di chuyển bằng cách dán chúng.
- Học cách sao chép một mặt hoặc cài đặt các mặt như một sao chép.
Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Reuse gallery >
Copy Face
Cut Face
Paste Face




- Sao chép các mặt đến một vị trí mới .
- Cắt các mặt to di chuyển và dán chúng lên các mặt.
- Dán một cụm bề mặt khi đã cắt chúng .

Bước 1:
Mở reuse_faces.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Copy Face để hiển thị hộp thoại Copy Face.


Bước 3:
Chọn trong nhóm Face rule là Boss or Pocket Faces.


Bước 4:
Nhấn chọn các bề mặt như phía dưới.


Bước 5:
Chọn trong Motion là Distance-Angle.


Bước 6:
Trong phần Vector chọn YC-axis.


Bước 7:
Nhập 20 trong hộp Distance và nhấn ENTER.


Bước 8:
Mở rộng hộp thoại và cửa sổ Paste sau đó bật Paste Copied Faces. Nó sẽ cộng khối với khối gốc .


Bước 9:
Nhấn OK để hoàn thành nguyên công Copy Face. Giữ chi tiết mở để tiếp tục đến bài thực hành tiếp theo .



Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết trên.
Bước 2:
Chọn Tab Home tab > Nhóm Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Cut Face để hiển thị hộp thoại Cut Face.


Bước 3:
Trong phần Face Rule chọn là Boss or Pocket Faces.


Bước 4:
Nhấn các mặt như hình dưới.


Bước 5:
Trong phần Motion là Distance-Angle.


Bước 6:
Cài đặt trong phần Vector là YC-axis.


Bước 7:
Nhấn 20 trong hộp thoại Distance và nhấn ENTER.


Bước 8:
Mở rộng cửa sổ Paste và đảm bạo Paste Cut Faces được chọn. Khi bạn bỏ chọn các mặt đã chọn di chuyển sẽ thành một bề mặt và có thể dán sau đó, bạn sẽ dán nó ở bài học tiếp theo .


Bước 9:
Nhấn OK để hoàn thành thao tác Cut Face. Giữ chi tiết mở .



Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết .
Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Paste Face để hiển thị hộp thoại Paste Face.


Bước 3:
Nhấn vào chi tiết để dán vào.


Bước 4:
Chọn bề mặt mà ví dụ trước bạn đã cắt .


Bước 5:
Trong cửa sổ Tool, cài trong Paste Option là Automatic


Bước 6:
Nhấn OK để hoàn thành nguyên công Paste Face .
Đường dẫn:
Tab Home > Nhóm lệnh Feature > More > Associative Copy gallery > Pattern Face
Tab Home > Nhóm lệnh Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Pattern Face (nếu mặc định ẩn, sử dụng Command Finder)

Tab Home > Nhóm lệnh Feature > More > Associative Copy gallery > Pattern Face
Tab Home > Nhóm lệnh Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Pattern Face (nếu mặc định ẩn, sử dụng Command Finder)


- Sao chép một số bề mặt theo quy luật .

Công cụ Pattern Face trong nhóm Feature làm việc tương tự với lệnh Pattern Feature và Pattern Geometry, nhưng chúng chỉ làm trên môi trường History Mode.
Lệnh Pattern Face trong Synchronous Modeling > Reuse làm việc cả trong History Mode và History-Free Mode nhưng khi chúng làm trong in History-Free Mode, chỉ có kiểu sao chép Rectangular hoặc Circular được tạo ra.
Lệnh Pattern Face trong Synchronous Modeling > Reuse làm việc cả trong History Mode và History-Free Mode nhưng khi chúng làm trong in History-Free Mode, chỉ có kiểu sao chép Rectangular hoặc Circular được tạo ra.

Yêu cầu, điều kiện
- Nếu khó khăn trong việc tìm kiếm lệnh hoặc công cụ thì bạn nên nhập vào Command Finder để tìm trên NX.

Step 1:
Mở pattern_faces.prt.


Step 2:
Select Home tab > Synchronous Modeling group > More > Reuse gallery > Pattern Face to display the Pattern Face dialog.


Step 3:
Set the Face Rule drop-down to Boss or Pocket Faces.


Step 4:
Pick the faces of the boss as shown.


Step 5:
In the Pattern Definition pane, set the Layout drop-down to Linear.


Step 6:
In the Direction 1 sub-pane, ensure the Vector drop-down is set to Inferred Vector. Select the Specify Vector selection step and pick the Y-axis as indicated to define the vector.




Step 7:
In the Direction 1 sub-pane set the Spacing drop-down to Count and Pitch and enter the following:

Instead of placing a numerical value in the Pitch Distance box you can drag the handle as shown in the image below.

If you drag the selected objects off the part model you will get an alert about it warning you.

- 3 for Count
- 10 for Pitch Distance

Instead of placing a numerical value in the Pitch Distance box you can drag the handle as shown in the image below.

If you drag the selected objects off the part model you will get an alert about it warning you.

Step 8:
In the Direction 2 sub-pane, activate Use Direction 2 to make the options for the second direction available.


Step 9:
Select the Specify Vector selection step and ensure that the Vector drop-down is set to Inferred Vector then pick the X-axis as shown.




Step 10:
In the Direction 2 sub-pane set the Spacing drop-down to Count and Pitch and enter the following:

Instead of placing a numerical value in the Pitch Distance box you can drag the handle as shown.

- 2 for Count
- 14 for Pitch Distance

Instead of placing a numerical value in the Pitch Distance box you can drag the handle as shown.

Step 11:
Click OK to create the Pattern Face feature and notice how the selected faces were added in two directions.


Vị trí lệnh :
Tab Home > Nhóm Feature > More > Associative Copy gallery > Mirror Face
Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Mirror Face ( mặc định là ẩn, sử dụng Command Finder)

Tab Home > Nhóm Feature > More > Associative Copy gallery > Mirror Face
Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Mirror Face ( mặc định là ẩn, sử dụng Command Finder)


- Sao chếp một mặt hoặc nhiều mặt theo một mặt phẳng .

Bước 1:
Mở chi tiết mirror_face.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Reuse gallery > Mirror Face để hiển thị hộp thoại Mirror Face.


Bước 3:
Trong phần Face Rule chọn là Boss or Pocket Faces.


Bước 4:
Nhấn tất cả các mặt trên khối như hình.


Bước 5:
Trong cửa sổ Mirror Plane, chọn trong Plane là New Plane.


Bước 6:
Trong phần Specify Plane chọn Mirror Plane.


Bước 7:
Nhấn vào mặt bên trái của chi tiết.


Bước 8:
Sau đó nhấn vào mặt bên trái còn lại để xác định bề mặt nằm ở giữa .


Bước 9:
Nhấn OK để tạo lệnh Mirror Face.


13251 - Tổng quan về nhóm lệnh Relate
Thời gian hoàn thành 2 giờ 30 phút

- Học các ràng buộc và chỉnh sử bề mặt bằng cách sử dụng ràng buộc.
- Tìm ra cách xác định các bề mặt được nhóm lại và có thể chỉnh sửa cùng nhau .
- Hiểu được cách chỉnh sửa một chi tiết bằng cách xác định một mặt cắt ngang và sử dụng công cụ phác thảo Sketch .
Đường dẫn : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >




- Tạo một kích thước đo chiều dài giữa hai đối tượng.
- Tạo kích thước đo góc giữa các mặt , các cạnh cạnh hoặc các mặt phẳng , và các mặt khác hoặc cạnh khác .
- Tạo kích thước đo bán kính cho một mặt trụ, cạnh hoặc mặt cầu .

Bạn có thể tạo một kích thước mà có thể dùng để chỉnh sửa chi tiết bằng cách di chuyển hoặc thay đổi kích thước bề mặt đã chọn cho kích thước . Điều này giống với tạo kích thước cho phác thảo Sketch hoặc kích thước trong xuất bản vẽ Drafting.

Bước 1:
Mở chi tiết dimension_face.prt.
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Linear Dimension để hiển thị hộp thoại Linear Dimension.
Bước 3:
Phần Select Origin Object - nhấn chọn cạnh như phía dưới.
Trong phần Select Measurement Object - nhấn vào cạnh như phía dưới .
Bước 5:
Nhấn chọn trục Z-axis như hình dưới.
Bước 6:
Trong phần Specify Location ở cửa sổ Location - đặt kích thước ở vị trí như hình dưới.
Bước 7:
Ở cửa sổ Face To Move, dưới phần Face Finder, hiển thị tab Results bạn chọn Coplanar.
Tất cả các mặt đồng phẳng được lựa chọn.
Tất cả các mặt đồng phẳng được lựa chọn.
Nhập 80 trong hộp Distance hiển thị ở màn hình NX hoặc cửa sổ Distance và nhấn ENTER, hoặc kéo mũi tên Distance.
Nhấn OK để di chuyển mặt đo kích thước và tạo Linear Dimension.
Giữ chi tiết tiếp tục mở để tiếp tục bài thực hành.\

Bước 1:
Tiếp tục với chi tiết cũ.
Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Angular Dimension để hiển thị hộp thoại Angular Dimension.
Trong phần Select Origin Object - Nhấn chọn mặt như hình.
Bước 4:
Trong phần Specify Measurement Object - nhấn chọn mặt trên của khối trụ để đo như hình dưới.
Bước 5:
Xác định vị trí đặt kích thước.
Bước 6:
Thay đổi góc là 110 bằng cách nhập trong hộp Angle hoặc kéo thanh Angle.
Nhấn OK để kết thúc lệnh.
Giữ chi tiết mở đến bài tập tiếp theo.

Bước 1:
Tiếp tục với chi tiết phía trên.
Bước 2:
Chọn tab Home tab > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Radial Dimension để hiển thị hộp thoại Radial Dimension.
Nhấn một trong các lỗ trên mặt trụ như hình ảnh .
Bước 4:
Trong phần Face Finder ở cửa sổ Face, hiển thị tab Results và bạn tích chọn Equal Radius để chọn tất cả lỗ có đường kính bằng nhau.
Bước 5:
Nhập 15 trong hộp Radius trên màn hình cửa sổ Size và nhấn ENTER.
Nhấn OK để thay đổi lỗ và tạo lệnh Radial Dimension.
13253 - Làm đồng phẳng (Make coplanar) và làm đồng tâm (Make Coaxial)
Đường dẫn: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >



- Xác định các bề mặt nằm cùng một mặt phẳng .
- Xác định các bề mặt có cùng một trục xoay .
Làm các mặt đồng phẳng bằng Faces Coplanar
Bước 1:
Mở constrain.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Make Coplanar để hiển thị hộp thoại Make Coplanar.


Bước 3:
Trong phần Select Face chọn Motion Face - sau đó nhấn vào bề mặt như hình vẽ để lựa chọn bề mặt di chuyển.


Bước 4:
Trong Select Face nhấn chọn cửa sổ Stationary Face - nhấn chọn mặt như hình dưới để chọn mặt tham chiếu.




Bước 5:
Nhấn OK để di chuyển mặt Motion Face, làm nó đồng phẳng với mặt Stationary Face.


Bước 6:
Đừng đóng chi tiết để thực hành bài tiếp theo.

Bước 1:
Continue using the same part file.
Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Make Coaxial để hiển thị hộp thoại Make Coaxial.


Bước 3:
Trong Select Face chọn Motion Face - và nhấn vào mặt phía dưới là mặt di chuyển Motion Face.


Bước 4:
Trong Select Face chọn Stationary Face - nhấn vào mặt tham chiếu cố định Stationary Face.




Bước 5:
Nhấn OK để làm các mặt đồng tâm.


13254 - Làm tiếp tuyến (Make Tangent) và làm vuông góc (Make Perpendicular)
Đường dẫn : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >
Make Tangent
Make Perpendicular
Làm cho hai mặt tiếp tuyến Making Tangent
Tạo rằng buộc vuông góc Making Faces Perpendicular
13255 - Làm đối xứng (Make Symmetric) và làm xong xong (Make Parallel) và làm khoảng cách (Make offset)
Vị trí: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >
Make Symmetric
Make Parallel
Make Offset
Làm đối xứng Making Faces Symmetric
Tạo song song Making Planes Parallel
Làm khoảng cách Making Faces Offset
13256 - Làm nhóm lệnh (Group Face)
Vị trí: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Group Face
Di chuyển mặt như một nhóm
13257 - Chỉnh sửa bề mặt tiết diện (Edit Cross Section)
Mục tiêu
Yêu cầu
Chỉnh sửa mặt cắt ngang của chi tiết bằng Edit Cross Section
13258 - Bài thực hành kỹ thuật về Synchronous Modeling
Thời gian hoàn thành 45 Phút
Giới thiệu


Đường dẫn : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >


Mục tiêu
- Làm cho hai mặt tiếp tuyến với nhau.
- Làm cho hai mặt vuông góc với nhau.

Bước 1:
Mở constrain.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Make Tangent để hiển thị hộp thoại Make Tangent .


Bước 3:
Trong phần Select Face chọn Motion Face - và nhấn chọn mặt cần di chuyển Motion Face.


Bước 4:
Trong Select Face nhấn chọn Stationary Face - sau đó chọn các mặt cố định tham chiếu Stationary Face.


Bước 5:
Trong phần Face Finder của cửa sổ Motion Group, hiển thị tab Results và tích chọn Coaxial để chọn các mặt trụ có đồng tâm.


Bước 6:
Nhấn OK để tạo rằng buộc tiếp tuyến.




Bước 7:
Đừng đóng chi tiết, để tiếp tục bài tập tiếp theo.

Bước 1:
Tiếp tục với chi tiết đã mở.
Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Make Perpendicular để hiển thị hộp thoại Make Perpendicular.


Bước 3:
Trong Select Face phần Motion Face - chọn mặt như hình dưới làm mặt di chuyển Motion Face.


Bước 4:
Trong Select Face ở cửa sổ Stationary Face - nhấn chọn mặt như hình dưới để làm cố định Stationary Face.


Bước 5:
Nhấn OK để ràng buộc các mặt vuông góc với nhau .


13255 - Làm đối xứng (Make Symmetric) và làm xong xong (Make Parallel) và làm khoảng cách (Make offset)
Vị trí: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery >



Mục tiêu
- Cài đặt các bề mặt đối xứng nhau qua một mặt phẳng .
- Làm hai bề mặt song song.
- Làm hai bề mặt cách nhau một giá trị cố định .

Bước 1:
Mở chi tiết part file constrain.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home tab > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Make Symmetric để hiển thị hộp thoại Make Symmetric.


Bước 3:
Trong Select Face phần Motion Face - nhấn chọn mặt cần di chuyển Motion Face.


Bước 4:
Trong Plane phần Symmetry Plane chọn New Plane.


Bước 5:
Trong Specify Plane trong phần Symmetry Plane - nhấn chọn mặt giống mới mặt đã trọn ở Motion Face sau đó nhập -4.5 i trong hộp Distance và nhấn ENTER để xác định mặt phẳng đối xứng.


Bước 6:
Trong phần Select Face ở cửa sổ Stationary Face


Bước 7:
Chọn mặt làm mặt cố định tham chiếu trong Stationary Face.

Bề mặt trong Motion Face sẽ di chuyển để đối xứng qua mặt phẳng đối xứng Symmetry Plane.


Bề mặt trong Motion Face sẽ di chuyển để đối xứng qua mặt phẳng đối xứng Symmetry Plane.

Bước 8:
Nhấn OK để tạo đối xứng.


Bước 9:
Để chi tiết tiếp tục mở.

Bước 1:
Tiếp tục sử dụng chi tiết cũ.
Bước 2:
Chọn tab Home > Synchronous Modeling group > More > Relate gallery > Make Parallel để hiển thị hộp thoại Make Parallel.


Bước 3:
Trong Select Face phần Motion Face - chọn mặt như hình dưới là mặt di chuyển Motion Face.


Bước 4:
Trong phần Select Face chọn Stationary Face - sau đó nhấn vào bề mặt cần cố định Stationary Face.


Bước 5:
Trong Specify Point bạn chọn Through Point.


Bước 6:
Nhấn vào điểm như hình dưới.


Bước 7:
Nhấn OK để tạo mặt song song.



Bước 1:
Mở constrain_hist_free.prt.


Bước 2:
Chọn Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Make Offset để hiển thị hộp thoại Make Offset.


Bước 3:
Trong Select Face phần Motion Face - nhấn vào mặt phẳng trên cùng.


Bước 4:
Trong phần Select Face ở cửa sổ Stationary Face - nhấn mặt dưới để cố định Stationary Face.


Bước 5:
Nhập 15 trong hộp Distance xuất hiện ở màn hình hoặc cửa trong cửa sổ Offset và nhấn ENTER hoặc kéo Distance.


Bước 6:
Nhấn OK để tạo Make Offset.


13256 - Làm nhóm lệnh (Group Face)
13256
Vị trí: Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Group Face
Mục tiêu
- Xác định cụm bề mặt được sửa chữa cùng nhau .

Bước 1:
Mở Group_Face.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Group Face để hiển thị hộp thoại Group Face.


Bước 3:
Chọn các mặt như trong hình.


Bước 4:
Nhấn OK để hoàn thành lệnh Group Face.
Bước 5:
Chọn tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > Move Face để hiển thị hộp thoại Move Face.


Bước 6:
Trên thanh Part Navigator chọn lệnh Group Face mà đã nhóm 2 mặt lại với nhau.


Bước 7:
Trong cửa sổ Transform, cài đặt trong Motion là Distance-Angle.


Bước 8:
Cài đặt tron phần Vector là Y-axis để xác định hướng di chuyển của nhóm bề mặt .


Bước 9:
Nhập 20 trong hộp Distance và nhấn ENTER.


Bước 10:
Nhấn OK để tạo lệnh Move Face.


13257 - Chỉnh sửa bề mặt tiết diện (Edit Cross Section)
Vị trí : Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Edit Cross Section

- Chỉnh sửa một khối xác định bởi một mặt cắt ngang và sử dụng công cụ Sketch .

- Lệnh Edit Cross Section chỉ có sẵn trên môi trường History Mode.

Bước 1:
Mở Cross_Section.prt.


Bước 2:
Chọn Tab Home >Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Edit Cross Section để hiển thị hộp thoại Edit Cross Section.


Bước 3:
Trong phần Face Rule chọn là Body Faces để chọn tất cả các mặt.


Bước 4:
Nhấn chọn một mặt bất kỳ để chọn tất cả các mặt.


Bước 5:
Trong Select Plane nhấn Plane và chọn mặt phẳng XZ của hệ tọa độ Datum Coordinate system.


Bước 6:
Nhấn Edit Section Curve để tạo mặt cắt và chuyền qua môi trường phác thảo .


Bước 7:
Để chỉnh sửa phác thảo đơn giản, nhấn chuột phải vào Body (3) trên thanh Part Navigator và chọn Hide từ thanh lựa chọn để ẩn khối đó đi.


Bước 8:
Nhấn chuột phải vào màn hình và chọn Orient View to Sketch để nhìn mặt phẳng phác thảo.




Bước 9:
Chọn Tab Home > Nhóm Constraints > Constraint Tools drop-down > Auto Constrain để hiển hiển thị hộp thoại Auto Constrain.
Bước 10:
Nhấn tất cả đường để chọn.


Bước 11:
Nhấn OK để tự động tạo rằng buộc hình học .


Bước 12:
Chọn Tab Home > Nhóm Constraints > Rapid Dimension và tạo kích thước như hình vẽ.


Bước 13:
Phác thảo cần một ràng buộc, bạn nhấn vào tâm của một đường tròn và tạo ràng buộc cố định Fix.
Bước 14:
Nháy đúp vào kích thước đo cung tròn arc to và thay đổi tên nó là Big_arc sau đó nháy đúp vào cung tròn nhỏ và thay đổi giá trị nó là Big_arc-0.3.


Bước 15:
Chọn Tab Home > Nhóm Sketch > Finish Sketch để thoát môi trường phác thảo.
Bước 16:
Nháy chuột phải vào Body (3) trên thanh Part Navigator và chọn Show từ thanh menu để hiện khối ban đầu.
Bước 17:
Trong khi chỉnh sửa hộp thoại Edit Cross Section vẫn mở, nhấn CTRL+E để hiển thị hộp thoại Expressions, thay đổi biến Big_arc thành 4 và nhấn OK.


Bước 18:
Nhấn OK để tạo lệnh Edit Cross Section.


13258 - Bài thực hành kỹ thuật về Synchronous Modeling
Tổng quan
Bạn tập này sử dụng nhiều công cụ khác nhau để tạo thành chi tiết như mong muốn. Mục đích của bài tập là cho bạn thấy người dùng sử dụng các công cụ khác nhau để tạo một chi tiết, và cho bạn thấy công nghệ synchronous modeling làm việc như thế nào với các lệnh khác trên NX.


Bước 1:
Bắt đầu với một chi tiết mới sử dụng đơn vị millimeter và mở môi trường Modeling.
Bước 2:
Tạo một tính năng tạo hình hộp Block sử dụng loại Origin and Edge Lengths. Tạo nó tại gốc của hệ tọa độ sử dụng giá trị như phía dưới :


- Length (XC) = 91.25
- Length (YC) = 118.75
- Length (ZC) = 13.5


Bước 4:
Sử dụng lệnh tương tự để offset mặt dưới một khoảng cách -18.75 vào phía trong .




Bước 5:
Ẩn khối hộp.
Bước 6:
Chọn Tab Home > Nhóm Feature > Trim Body và cắt hai mặt giao nhau để tạo hình dạn chữ L như hình vẽ .




Bước 7:
Hiển thị khố đã chọn và chọn Tab Home > Nhóm Feature > More > Trim gallery > Divide Face , nhấn vào mặt trên cùng của khối để chia và nhấn vào 3 mặt để chia khối .


Bước 8:
Nhấn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Move gallery > Pull Face, nhấn vào mặt trên cùng có biên dạng chữ L và sử dụng khoảng cách là Distance là 25 để đẩy mặt đó lên trên.




Bước 9:
Chọn Tab Home > Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Angular Dimension, nhấp vào mặt trên cùng của khối vuông ở phần Origin Object, nhấn vào mặt phía dưới ở phần Measurement Object và sử dụng góc Angle là 30.

Đặt kích thước ở vị trí như phía dưới và sử dụng giá trị là 30.




Bước 10:
Chọn tab Home >Nhóm Synchronous Modeling > More > Relate gallery > Linear Dimension, nhấn vào cạnh dưới ở phần Origin and Measurement Objects, nhấn vào mặt phẳng phía dưới để xác định gốc và sử dụng khoảng cách Distance là 50.
Khi nhấn vào cạnh để làm đối tượng đo Measurement Object, nhấn vào mặt như phía dưới.



Bước 11:
Tạo một mặt phẳng với loại At Distance sử dụng khoảng cách Distance là -18.75




Bước 12:
Lập lại bước trước để tạo một mặt phẳng đối diện .


Bước 13:
Chọn Tab Curve > Nhóm Derived Curve > Intersection Curve và tạo hai đường giao nhau trên mặt phía dưới sử dụng hai mặt phẳng.




Bước 14:
Sử dụng lệnh Divide Face để chia mặt sử dụng đường cong giao nhau đã tạo ở bước trên.
Bước 15:
Sử dụng lệnh Pull Face để di chuyển ở giữa xuống dướ khoảng cách là -12.5.


Bước 16:
Ẩn mặt phẳng và đường cong giao nhau.


Bước 17:
Tạo phác thảo sketch trên mặt trên cùng của khối hộp. Đảm bảo rằng phần Auto Dimension và Continuous Auto Dimensioning được tắt Tab Home > Nhóm Direct Sketch > More > Sketch Tools.

Tạo kích thước như phía dưới.


Tạo kích thước như phía dưới.

Bước 18:
Sử dụng lệnh Divide Face lần nữa để chia mặt trên cùng của khối hộp sử dụng phác thảo sketch của bước trước.
Bước 19:
Sử dụng lệnh Pull Face và nhập khoảng cách Distance là 6.25.


Bước 20:
Sử dụng lệnh Pull Face mặt dưới hình và nhập khoảng cách Distance là 15.5.


Bước 21:
Chọn tab Home > Nhóm Feature > More > Detail Feature gallery > Face Blend, trong phần Type chọn là Three Defining Face Chains và nhấn vào mặt như hình dưới.

Đảm bảo rằng tất cả tất cả mũi tên hướng vào phía trong.
Đây là tạo mặt bo với ba mặt. Ba mặt lựa chọn sẽ xác định với một góc bo tiếp tuyến .



Bước 22:
Chọn Tab Home > Nhóm Feature > More > Detail Feature gallery > Edge Blend, nhấn vào cạnh ở góc để tạo góc bo như hình với bán kính Radius là 12.5.


Bước 23:
Chọn Tab Home > Nhóm Feature > Hole tạo một lỗ đơn giản tại tâm của cạnh bo và có đường kính Diameter là 12.5 với Depth Limit là Through Body.


Bước 24:
Tạo một lỗ đơn giản tại cạnh có đường kính Diameter là 25 với chiều sâu Depth Limit cài là Through Body.








Bước 25:
Tạo một lỗ counterbored tại tâm cung tròn như hình vẽ và sử dụng các giá trị như phía dưới .








Bước 26:
Tạo ba lỗ với đường kính là 12.5 đặt ở vị trí phác thảo sketch như hình dưới. Tạo phác thảo như hình dưới để tạo vị trí của lỗ và sử dụng ở chiều sâu lỗ Depth Limit là Through Body.






Bước 27:
Tạo một lỗ đơn giản với đường kính là 6.25, sử dụng phác thảo sketch và chiều sâu Depth Limit là Through Body.




Bước 28:
Tạo một lỗ đơn giản với Đường kính là 6.25, sử dụng phác thảo sketch và ở Depth Limit là Through Body.




Bước 29:
Ẩn phác thảo Sketch và hai mặt offset.

